Táo đỏ Tân Cương

Táo đỏ Tân Cương là một loại trái cây dễ ăn, giàu dinh dưỡng nhưng người ta vẫn thường sử dụng như một bài thuốc quý để giải quyết tất cả các vấn đề về sức khỏe và sắc đẹp. Loại trái cây này đã xuất hiện và được tin dùng tại Trung Hoa từ khoảng hơn 4,000 năm trước.

Giống táo đỏ Tân Cương vốn dễ thích nghi với nhiều vùng khí hậu khác nhau. Tuy nhiên, chỉ có trồng tại quê hương Tân Cương – Trung Quốc của nó thì mới cho ra những đặc tính độc nhất vô nhị, và được người Trung Quốc gọi là “món trái cây đến từ thiên đường”.

Thổ nhưỡng Tân Cương có tính kiềm cao, cung cấp dinh dưỡng tối đa cho cây ăn trái. Đặc biệt, người dân canh tác trên những mảnh đất sạch, không lạm dụng hóa chất. Nước tưới tiêu được lấy từ tuyết tan chảy trên núi Thiên Sơn, chứa rất nhiều khoáng chất có lợi cho cây trồng.

Ban ngày ở Tân Cương có thể kéo dài trên 15 tiếng, điều kiện lý tưởng cho các loài cây ưa sáng. Cơ hội quang hợp cao giúp cây tạo ra chất hữu cơ (đặc biệt là được glucozơ)

Đặc điểm khác biệt của táo đỏ Tân Cương:

  • Táo đỏ Tân cương vì được làm khô tự nhiên ngay trên cây nên có màu nâu đỏ và vỏ ngoài căng bóng, bắt mắt, trái ngược với sự nhăn nheo và màu nâu tối của các loại táo đỏ khác.
  • Phần thịt quả rất dày, đặc, mềm và sáng màu, có vị ngọt thanh, không đắng chát.
  • Đặc biệt, táo đỏ Tân Cương có hạt nhỏ nhất trong tất cả các loại táo và nhọn dài về phía hai đầu.
  • Quả táo đỏ Tân Cương to ngon, cùi dày (cơm dày), hạt bé, thịt dẻo ngọt thơm, đặc thịt. Táo chỉ được thu hoạch tại cây, sau quá trình hông khô tại cây ở nhiệt độ rất cao, da của quả có màu đỏ đậm , khác với các loại táo thường khác có nàu đỏ nâu, hạt tròn, thịt khô.

táo đỏ tân cương

Được xem là “quán quân” của các loại quả, táo đỏ tân Cương chứa hàm lượng vitamin C cao gấp 100 lần táo thông thường. Ngoài ra, còn có hàm lượng siêu cao các chất dinh dưỡng khác như canxi (100mg/100g), các loại vitamin khác (31mg/100g), đường dễ hòa tan, axit amin, vi lượng…

táo đỏ tân cương

Chính vì vậy, loại quả này được tin dùng đặc biệt trong các bài thuốc đông y từ hàng ngàn năm qua. Món ăn phát huy công dụng cho tất cả các đối tượng, bao gồm trẻ em, người già, phụ nữ có thai, người bệnh,… với chức năng bổ máu, chữa mất ngủ, ngừa ung thư dạ dày, nhuận tim phổi, trị ho, phục hồi sức khỏe, tăng sức đề kháng, ngừa loãng xương, chống dị ứng, an thần,…

Những tác dụng của táo đỏ:

Tốt cho tim mạch: trong quả có chứa ít natri, kali nên giúp ổn định huyết áp cũng như thư giãn mạch máu, đồng thời còn chứa chất xơ và polyphenol giúp hòa tan cholesterol. Từ đó những dấu hiệu liên quan tới viêm trong và mảng bám thành mạch cũng giảm đi đáng kể, cho nên để trái tim của bạn thêm khỏe mạnh hơn, mỗi ngày hãy chăm sử dụng từ  2 – 3 quả nhé!

Cải thiện giấc ngủ, tốt cho não bộ: phần hạt và thịt của táo đỏ có ng dụng tăng chất lượng và thời gian ngủ ở chuột, hơn nữa trong loại quả này cũng chứa nhiều saponin nên có tác dụng cải thiện trí nhớ, an thần và giảm lo âu.

Kiểm soát tốt cân nặng: nghiên cứu đã chứng minh rằng đây là loại quả đem lại tác dụng tương tự như các loại nước ép củ cải đường hay hạt chia nổi tiếng có đặc tính trong việc hỗ trợ đường tiêu hóa. Trước bữa ăn 15 phút, nếu bạn ăn một quả táo sẽ giúp giảm đáng kể lượng calo, bởi hàm lượng chất xơ ở trong quả lớn thế nên góp phần tích cực vào việc chuyển hóa cholesterol và đường có trong thực phẩm.

Hỗ trợ phòng ngừa ung thư, tăng cường hệ miễn dịch: vì có chứa nhiều enzyme có ảnh hưởng tới chống oxy hóa mạnh nên sẽ giúp loại bỏ các gốc tự do, chống viêm. Vì thế, chúng có ng dụng giảm thiểu tốt việc viêm nhiễm cũng như ngăn ngừa những tác nhân gây bệnh, đặc biệt là ung thư. Ngoài ra, một vài vitamin khác: A, B, C cùng với magie có tác dụng làm hệ thống miễn dịch của cơ thể thêm mạnh mẽ.

Phòng tránh tốt căn bệnh Alzheimer: trong lớp vỏ táo đỏ chứa nhiều dưỡng chất rất tốt cho não, từ đó chống lại những tác nhân có hại tới não.

Tốt cho hệ tiêu hóa: với hàm lượng chất xơ khá cao, nên sẽ cải thiện tốt hệ tiêu hóa. Bên cạnh đó, lượng carbohydrate giúp tăng tốc độ di chuyển và làm mềm thức ăn, từ đó giúp giảm táo bón, nhuận tràng hơn. Thêm nữa, hoạt chất polysaccharide làm tăng cường sức khỏe của dạ dày và đường ruột đồng thời giảm nguy cơ bị tổn thương bởi chấn thương, vi khuẩn HP, loét gây ra.

Tốt cho hệ xương khớp: canxi và photpho sẽ giúp củng cố cho xương chắc khỏe đồng thời, cải thiện tốt tổng thể sức khỏe của hệ xương khớp.

Mượt tóc, đẹp da: với đặc tính chống viêm, chống oxy hóa nên khi sử dụng táo đỏ bạn sẽ cải thiện đáng kể nhiều vấn đề cho da ví dụ như: vết thâm, nám, sẹo, mụn hay giảm ngứa do chàm.

Kháng khuẩn: vị thuốc có chứa hàm lượng flavonoid lớn vì vậy có tác dụng tốt trong chống vi khuẩn cực mạnh, đặc biệt lượng acid betulinic có khả năng chống lại những virus dẫn tới tình trạng bị cúm.

Chống hen suyễn: nhờ táo đỏ giàu chất chống oxy hóa thế nên chúng còn giúp bảo vệ phổi tránh các tổn thương bởi quá trình oxy hóa gây nên. Ở trong vỏ táo đỏ, còn có chất quercetin flavonoid có tác dụng điều chỉnh hệ thống miễn dịch, cũng như giảm viêm, nên sẽ giảm đi bệnh hen suyễn cùng với phản ứng dị ứng. Theo nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, người ăn nhiều táo với nguy cơ mắc bệnh hen suyễn tỷ lệ thấp hơn, mỗi ngày nếu ăn 15% quả táo lớn sẽ giảm 10% nguy cơ mắc bệnh này.

Câu kỷ tử

Kỷ tử hay câu kỷ tử được sử dụng để nhai sống, hãm trà độc vị hoặc phối với các loại trà hoa khác, nấu cháo, hầm canh, kết hợp các món tiềm hầm, ngâm mật ong, ngâm rượu, keetts hợp với các thang thuốc đông y, nấu chè đều phù hợp, …
Theo Đông y, Câu kỷ tử vị ngọt, tính bình, vào ba kinh Can, Thận và Phế; có tác dụng dụng bổ gan thận, dưỡng huyết minh mục và nhuận phế.
Trong cuốn “Bản thảo cương mục” về y dược cổ đại của Trung Quốc có câu: “Ngạn ngữ cổ có nói: xa nhà ngàn dặm, chớ ăn câu kỷ” (Cổ ngạn hữu vân: xuất gia thiên lý, vật thực cẩu khởi), với hàm ý về khả năng tăng sinh lý và khả năng tình dục của loại quả này.
Bởi vậy, kỷ tử đã được các thương nhân người Anh gọi là “viagra hoa quả” (fruit viagra). Kỷ tử được các thương gia Anh còn gọi kỷ tử là “viagra hoa quả”.
câu kỷ tử
Bác sĩ dinh dưỡng Eral Mindell đã tổng kết tất cả những kết qủa trị liệu trên lâm sàng trong 40 năm để nêu ra 34 công dụng của Câu kỷ tử:

1-Kéo dài tuổi thọ.

Mười tỷ tỷ tế bào trong cơ thể chúng ta thường xuyên bị các gốc tự do hủy diệt những tế bào sống nhanh hơn sự sản sinh tế bào mới thay thế, làm cho tuổi thọ giảm, nhưng Câu kỷ tử được biết dưới cái tên trái trường sinh duy nhất chứa nhiều chất polysaccharides và antioxidants mạnh chống lão hóa, tiêu diệt các gốc tự do làm hại cơ thể.

2-Tăng cường năng lượng và sức khỏe.

Câu kỷ tử làm tăng sức chịu đựng, dẻo dai, bền bỉ cho cơ thể, giúp loại bỏ mệt mỏi, đặc biệt có khả năng phục hồi sức khỏe sau khi bị bệnh.

3-Nhìn thấy và cảm thấy trẻ hơn,.

Câu kỷ tử kích thích sự phóng thích hormone của tuyến yên hGH (humain growth hormone) làm giảm chất béo của cơ thể, ngủ ngon, cải thiện trì nhớ, làm cơ thể ấm, phục hồi khả năng sinh lý, và nhìn bề ngoài thấy trẻ hơn.

4-Làm hạ áp huyết.

Gần đây theo thống kê ở Mỹ, cứ 4 người có một người bị bệnh cao áp huyết, không kiểm soát được áp huyết ổn định sẽ dẫn đến hậu qủa tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận. Đó là những bệnh giết người thầm lặng.

Năm1998, một nghiên cứu tìm ra chất polysaccharides trong Câu kỷ tử có thể ngăn ngừa và kiểm soát được bệnh cao áp huyết.

5-Ngăn ngừa ung thư.

Câu kỷ là một trong những cây duy nhất trên trái đất này có chứa một loại khoáng chất chống ung thư. Những antioxidants mạnh và chất polysaccharides duy nhất có thể chặn dừng lại những thay đổi đột biến của tế bào dẫn đến ung thư.

Một số nhà khoa học tin rằng Câu kỷ tử có thể là một loại dinh dưỡng bổ sung tốt để ngăn ngừa ung thư gan, bởi vì nó tác động mạnh trong việc bảo vệ gan và có hiệu qủa chống ung thư cùng một lúc. Điều này quan trọng vì gan là cơ quan loại độc tố cho cơ thể.

6-Duy trì mức cholesterol tốt cho sức khỏe.

Câu kỷ tử chứ chất beta-sitosterol làm hạ choleterol trong máu, chất antioxidants của nó giữ cho cholesterol khỏi bị oxyde hóa đóng cục trong động mạch. Chất flavonoids trong Câu kỷ làm giãn nở động mạch và mềm ống mạch.

7-Cân bằng lượng đường trong máu trong bệnh tiểu đường.

Câu kỷ tử đã được sử dụng từ lâu ở Trung quốc dùng để trị bệnh tiểu đường, vì chất polysaccharides giúp quân bình lượng đường trong máu và insulin tương xứng, chất betaine trong Câu kỷ tử cũng ngừa được bệnh gan nhiễm mỡ và những mao mạch bị tổn hại do bệnh tiểu đường gây ra.

8-Tăng sinh lý và khả năng tình dục.

Câu kỷ tử cũng là một loại dược thảo đông y bồi bổ khả năng tình dục và theo truyền thuyết nó làm tăng sự ham muốn. Thật ra, những nghiên cứu của khoa học cho thấy Câu kỷ tử làm tăng testosterone trong máu nên làm tăng khả năng tình dục của cả nam và nữ.

9-Giảm cân.

Trong một nghiên cứu chống bệnh béo phì ở Á châu, những bệnh nhân phì mập được cho uống Câu kỷ tử, ngày 2 lần sáng và chiều. Kết qủa trông thấy phần lớn bệnh nhân iảm cân.

Một nghiên cứu khác, chất polysaccharides trong Câu kỷ tử đã làm giảm trọng lượng cơ thể bởi nó làm tăng sự chuyển hóa dưỡng trấp thành năng lượng thay vì chuyển hóa thành chất béo.

10-Giảm đau đầu và chóng mặt.

Theo đông y cổ truyền, nguyên nhân chóng mặt nhức đầu do chức năng của thận âm thận dương không đủ, nguyên khí thiếu, thì Câu kỷ tử chính là một trong những dược thảo đông y có khả năng phục hồi lại sự điều chỉnh chức năng âm dương của thận.

11-Chữa bệnh mất ngủ, giúp ngủ ngon hơn.

Câu kỷ tử đã được dùng từ lâu ở Châu Á chữa bệnh mất ngủ. Đã có rất nhiều nhóm nghiên cứu và thử nghiệm cho những người lớn tuổi, hầu hết những bệnh nhân này công nhận Câu kỷ tử giúp họ có được giấc ngủ sâu.

12-Cải thiện thị lực.

Từ thời Trung quốc cổ đại, đã được dùng Câu kỷ tử chữa thị lực suy giảm. Ngày nay các khoa học gia Trung quốc đã khám phá ra Câu kỷ có khả năng rút ngắn thời gian thích nghi của mắt vớI bong tối, nó cũng cải thiện thị lực trong ánh sáng mờ.

Những dấu đốm làm mù mắt bị giảm khi dùng Câu kỷ tử. Câu kỷ tử chứa nhiều antioxidant carotenoids cũng có thể bảo vệ chống lại sự thoái hóa gây ra cườm mắt.

13-Làm mạnh tim .

Câu kỷ tử chứa cyperone, một sesquiterpene có lợi cho tim và áp lực tuần hoàn huyết, chất anthocyanins giúp duy trì sự bền dẻo động mạch làm cho không bị nghẽn mạch.

14-Ngăn chặn sự peroxide hóa chất béo.

Cholesterol và những chất béo khác trong máu có thể làm chết ngườI khi chúng tạo phản ứng hình thành peroxides hóa chất béo trong máu có thể dẫn tớI bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch và tai biến mạch máu não.

Câu kỷ tử làm tăng một enzyme quan trọng trong máu để ngăn ngừa sự hình thành peroxide hóa lipid nguy hiểm này.

15-Chống lại bệnh tật.

Sự peroxide hóa qúa nhiều các gốc tự do đã tham dự và đóng vai trò quan trọng vào sự phát triển mầm bệnh. Chất này trung hòa mất enzyme trong máu, trong khi cơ thể sản xuất ra enzyme SuperOxide Dismutase (SOD) ít đi khi chúng ta gìa.

Bất cứ tuổi nào, sự căng thẳng trong đời sống hàng ngày cũng có thể khống chế mất khả năng sản xuất SOD để phòng chống bệnh tật. Nhưng Câu kỷ tử đã cho thấy rõ kết qủa được ghi nhận làm tăng 40% chất enzyme SOD trong cơ thể.

16-Cải thiện hệ thống miễn nhiễm.

Hệ thống miễn nhiễm trong cơ thể là lực lượng chiến đãu. Hơn 40 nghiên cứu Câu kỷ tử, kết qủa cho thấy nó có khả năng chỉ huy, kiểm soát và điều chỉnh được chức năng của hệ miễn nhiễm mạnh hơn.

Chất polysaccharides làm tăng và quân bình những hoạt động của các tế bào miễn dịch, bao gồm cả tế bào T, chống được các tế bào gây bệnh cytotoxic-T-cells, NK cell, lysozyme, khối u độc hại, kháng thể IgA , IgG và Interleukin-2.

17-Khống chế được ung thư.

Bệnh nhân uống thuốc trị ung thư chung với Câu kỷ tử cho thấy khả năng hiệu qủa chữa bệnh tăng 250% so với những người chỉ dùng riêng thuốc trị ung thư.

Những ngườI bị bệnh ung thư nặng ngạc nhiên khi những tế bào độc giảm, như tế bào biểu mô tuyến thượng thận, ung thư phổi, ung thư mũi, tràn dịch màng phổi. Thời kỳ thuyên giảm bệnh ung thư có dùng Câu kỷ tử đời sống kéo dài hơn là những bệnh nhân không dùng đến kỷ tử.

18-Bảo vệ DNA qúi cho cơ thể.

DNA là một loại hóa chất quan trọng trong cơ thể truyền tải những đặc tính di truyền của tổ tiên, và cũng bảo đảm khi chúng cần thay thế thì hàng chục tỷ tỷ tế bào trung thành lại tái sản xuất những tế bào mới sao chép đúng như tế bào gốc.

Những chất hóa học, chất ô nhiễm, những gốc tự do có thể gây hại cho DNA bị phá hỏng dẫn đến sự thay đổi đột biến tính di truyền tạo nên ung thư thậm chí gây tử vong. Chất betaine và polysaccharides trong Câu kỷ có khả năng duy trì và sửa chữa DNA bị hư hỏng.

19-Ức chế sự phát triển khối u.

Chất Interleukin-2 (IL-2) trong Câu kỷ là một chất chính phân hủy tế bào protein có khả năng chống u bướu trong nhiều bệnh ung thư khác nhau.

Trung quốc nghiên cứu Câu kỷ để sản xuất chất IL-2, còn Hoa Kỳ nghiên cứu dùng IL-2 tăng cường hệ miễn nhiễm phòng chống ung thư và sida từ năm 1983. Câu kỷ cũng có khả năng tạo ra một tiến trình phá vỡ tế bào ung thư và đào thải ra ngoài.

20-Làm giảm hậu qủa độc hại do hóa chất trị liệu và phóng xạ trị liệu.

Trong một nghiên cứu khả năng chữa bệnh của Câu kỷ tử, nó có thể ngăn chặn những hậu qủa tai hại của phóng xạ trị liệu trong bệnh ung thư phổi, giúp cho giảm liều phóng xạ trị liệu mà vẫn có kết qủa.

Một nghiên cứu khác, nó cũng ngăn chặn chống độc hại của những phản ứng phụ khi dùng hóa chất hay phóng xạ trị liệu.

21-Chất sinh sản ra máu.

Câu kỷ tử là một chất sinh sản và tái tạo ra máu, làm cho máu của những người già trẻ lại. Trong một thử nghiệm, tế bào hồng cầu đã có khả năng chống lại các gốc tự do nhờ bởi chất flavonoids có trong Câu kỷ tử.

Một vài thử nghiệm lâm sàng mới đây cho biết nó cũng chữa được bệnh thiếu tủy xương là nguyên nhân giảm không sản sinh được hồng cầu, bạch cầu và huyết bản.

22-Chữa được bệnh ho khan mãn tính.

Các thầy thuốc đông y thường dùng một vị Câu kỷ tử, hoặc thêm những dược thảo khác chữa bệnh ho mãn tính và thở khò khè có hiệu qủa.

23-Chữa được bệnh sưng đau nhức viêm khớp.

Những cuộc nghiên cứu khoa học mở rộng trên 20 năm qua về đề tài trên đã cho thấy, bệnh sưng đau cấp tính và mãn tính do sự peroxide hóa của các gốc tự tăng nhiều vượt qúa khả năng enzyme SOD của cơ thể.

Sự mất quân bình ấy gây sưng đau và phá hủy khớp nối với các mô chung quanh. Câu kỷ tử có thể duy trì lại được sự quân bình enzyme SOD để phòng chống sưng đau viêm khớp.

24-Cải thiện tế bào bạch huyết.

Tế bào bạch huyết là một nhóm bạch cầu quan trọng nhất trong hệ thống miễn nhiễm của cơ thể. Tỷ lệ phần trăm đáp ứng của hệ miễn nhiễm tăng theo khi sự nguy hiểm tấn công vào tạng phủ xâm nhập qua tuyến phòng thủ của nó. Câu kỷ tử có khả năng làm tăng và làm hoạt hóa tế bào bạch cầu để chống bệnh.

25-Chữa được triệu chứng tiền mãn kinh.

Triệu chứng tiền mãn kinh được xem là do chức năng thận âm yếu kém. Khi lớn tuổi, cần phải bổ thận âm để duy trì cân bằng kích thích tố hormone, Y học cổ truyền Trung quốc phải chọn đến Câu kỷ tử.

26-Ngăn ngừa chứng mệt mỏi về buổi sáng.

Câu kỷ tử dưới hình thức pha như trà nóng uống vào mỗi sáng ngừa được chứng bệnh ưa mệt mỏi như bị bệnh về buổi sáng. Uống như trà có hiệu qủa nhanh nhất.

27-Cải thiện sinh lực.

Câu kỷ tử được các thầy thuốc đông y biết dùng từ lâu để chữa bệnh cho người già ngăn ngừa stress, bảo tồn sinh lực, đối với người nữ thì dưỡng khí nguyên âm, với người nam thì tồn tinh.

28-Tăng cường bắp thịt và xương.

Câu kỷ tử dễ dàng tiết và phóng thích chất hGH có nhiệm vụ bảo vệ sửa chữa chức năng phát triển cơ thể, bao gồm bắp thịt và những chất liên kết của calcium tạo ra xương và răng.

29-Làm mạnh chức năng thận.

Thận là cơ quan quan trọng nhất theo y học cổ truyền, có liên quan vớI não và các cơ quan tạng phủ khác. Nhiệm vụ chính của thận là cung cấp nguyên khí tạo ra sự sống căn bản cho cơ thể. Câu kỷ tử là loại thuốc đại bổ xứng đáng cho thận có ảnh hưởng đến cả thận âm và thận dương.

30-Cải thiện trí nhớ.

Câu kỷ tử cũng là loại thuốc bổ óc đầu tiên được dùng ở Châu Á. Nó chứa betain, vào cơ thể chuyển đổi thành choline, một chất làm tăng cường và có khả năng phục hồi trí nhớ.

31-Thuốc bổ gan.

Câu kỷ tử có chức một chất độc đáo là cerebroside để bảo vệ tế bào gan chống lại độc tố, ngay cả loại độc tố mạnh như chlorinated hydrocarbons.

32-Làm dịu sự lo lắng và căng thẳng thần kinh.

Câu kỷ tử giống như là một chất thích ứng giúp cơ thể đối phó được vớ sự căng thẳng thần kinh, nó cung cấp năng lượng dự trữ để khắc phục được bất cứ những khó khăn nào.

33-Làm tỉnh thần trí.

Ở Á châu người ta nói rằng dùng Câu kỷ tử thường xuyên sẽ đem lại tinh thần vui vẻ, xứng với tên gọi là trái dâu hạnh phúc.

34-Cải thiện tiêu hóa.

Nguồn:
  • Sohu.com
  • Trích trong tài liệu GOJ I : The Himalayan Health Secret, by Dr. Earl Mindell and Rick Handel

Hồng sâm

Hồng sâm (còn được gọi là Red Ginseng) là một dòng sản phẩm của nhân sâm được đánh giá rất cao về chất lượng. Hồng Sâm là nhân sâm đã qua chế biến từ nhân sâm tươi. Nhân sâm chưa qua chế biến có thành phần Saponin thấp thì hồng sâm sau quá trình chế biến lại có chỉ số saponin trở nên tăng vọt, cao “đột biến”.

Saponin là một dưỡng chất “đặc trưng” cho nhân sâm. Saponin càng nhiều, hàm lượng càng cao thì nhân sâm càng quý, càng chất lượng.

hồng sâm

Từ những củ Sâm tươi được lựa chọn kỹ về hình dáng, chất lượng, Sâm tươi được rửa sạch, đem hấp chín khô cho đến khi lượng nước chỉ còn dưới 14% và khi ruột sâm có màu hồng thì được gọi là Hồng Sâm.

Thế mạnh của sâm tươi là giúp tỉnh táo đầu óc, giảm stress hiệu quả nhưng khi đề cập đến hàm lượng saponin hay dinh dưỡng thì sâm tươi không thể so sánh với hồng sâm được. Phần lớn lượng sâm tươi Hàn quốc được chế biến thành hồng sâm Hàn quốc qua quy trình chế biến truyền thống hấp, sấy khô tự nhiên được đúc kết qua hơn nghìn năm.

Xem thành phần saponin của hồng sâm >

Công dụng của hồng sâm:

Đối với hiện tượng suy giảm miễn dịch

Một trong những công dụng tuyệt vời của hồng sâm chính là  khả năng kích thích hệ thống miễn dịch của chúng. Rg1, Rg3 và polyacetylene trong hồng sâm được xem là bùa hộ mệnh của hệ miễn dịch nhờ việc tăng cường hoạt động tiết kháng thể, inteferon và phục hồi chức năng của các tế bào bạch cầu – hàng rào chống lại sự xâm nhiễm của tế bào lạ vào trong cơ thể người.

Đối với chứng huyết áp cao và huyết áp thấp

Nhắc đến công dụng của hồng sâm nói riêng và nhân sâm nói chung, nhiều người chỉ liên tưởng đến hiệu quả làm tăng huyết áp của nó và hoàn toàn chối bỏ khả năng điều hoà chỉ số sinh lý đặc biệt này của cơ thể nhưng các công trình nghiên cứu y dược đã chứng minh một thực tế hoàn toàn khác. Cụ thể là trong cuốn sách nổi tiếng: “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” của Giáo sư Đỗ Tất lợi đã đưa ra các thí nghiệm dẫn chứng của các nhà khoa học Nga về tác dụng của nhân sâm đối với việc điều hoà huyết áp.

Theo đó, ở liều lượng thấp, hồng sâm có tác dụng như phân hệ thần kinh giao cảm, đó là co mạch máu, tăng nhịp tim và lực co tim. Kết quả là huyết áp được đưa về trị số bình thường. Ở liều lượng cao, hồng sâm có vai trò như phân hệ thần kinh giao cảm, đó là làm dãn mạch, đồng nghĩa với điều này là giảm áp lực máu lên thành mạch và làm hạ huyết áp. Do đó, có thể kết luận rằng hồng sâm có tác dụng tích cực với cả hai nhóm bệnh lý: huyết áp cao và huyết áp thấp.

Đối với chứng stress (căng thẳng thần kinh)

Stress là nỗi ám ảnh của mọi lứa tuổi còn tật đãng trí, một vấn đề thần kinh thường gặp ở người có tuổi lại đang có xu hướng trẻ hoá ở thời điểm hiện tại. Cả hai vấn đề nan giải này đều có thể được khắc phục hiệu quả bằng việc sử dụng đều đặn hồng sâm. Trong hồng sâm, Rg3, Rg1 có tác dụng hỗ trợ trí nhớ và tập trung suy nghĩ; Rf, Re và Rb1 lại có tác dụng an thần và bảo vệ tế bào thần kinh. Như vậy, sự phối hợp của cả 4 hoạt chất này sẽ giúp duy trì trạng thái ổn định của hệ thần kinh khi phải làm việc dưới cường độ cao đồng thời giúp khắc phục chứng hay quên – một thực trạng thường gặp ở những người trưởng thành và có tuổi.

Đối với việc phòng ngừa tai biến

Xin đề cập thêm một công dụng của hồng sâm nữa, đó là khả phòng ngừa tai biến. Thành phần polysaccharide acid trong hồng sâm được xem là khắc tinh của bệnh tim mạch nhờ khả năng phân rã và ức chế sự hình thành cholesterol xấu – thủ phạm gây ra hàng loạt các vấn đề tim mạch nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ… Chưa hết, polyacetylene và insulin annalogue trong hồng sâm đều có tác dụng ngăn ngừa tụ huyết, ức chế hiện tượng tập kết tiểu cầu. Do đó, sử dụng hồng sâm thường xuyên sẽ làm giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra đối với hệ mạch máu của chúng ta.

Đối với bệnh tiểu đường

Hiện nay, bệnh tiểu đường tuýp 2 gia tăng một cách đột biến do hệ luỵ của thói quen sinh hoạt, ăn uống thiếu lành mạnh, khoa hoc. Insulin analogue trong hồng sâm hỗ trợ tích cực vào việc điều trị tiểu đường thông qua việc kích thích tuyến tuỵ sản sinh và hoạt hoá insulin – hỗ trợ hoocmôn chuyển hoá đường glucôzơ trong máu, trở thành glicogen được tích luỹ trong gan và cơ.

Đối với bệnh suy gan, viêm gan

Gan là cơ quan đóng vai trò chủ chốt trong việc khử độc và khi cơ thể dung nạp một lượng chất độc lớn từ nhiều nguồn khác nhau: rượu, bia, thuốc lá, thực phẩm bẩn… sẽ gây áp lực lên gan, cuối cùng là dẫn đến suy gan, viêm gan, xơ gan…Ro và Rb1 trong hồng sâm vừa có tác dụng giải độc, lại vừa có khả năng bảo vệ gan. Do đó, khi làm bạn với vị thuốc quý này, chúng ta sẽ không còn phải trăn trở với câu hỏi: Làm thế nào để bảo vệ lá gan của mình?

Đối với vấn đề lão hoá

Lão hoá không chỉ là vấn đề thẩm mỹ mà nó còn là vấn đề sức khoẻ. Lão hoá sẽ dẫn đến suy giảm chức năng và điều này đồng nghĩa với hệ luỵ là phát sinh bệnh tật. Thật may mắn, bạn có thể đối phó một cách hiệu quả với vấn đề này bằng cách sử dụng hồng sâm. Rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, trong hồng sâm tồn tại 4 loại hoạt chất chống ôxi hoá: phenolic, polysaccharide acid, Rb1 và Re. Sự cộng hưởng của 4 nhân tố này hẳn sẽ mang lại cho bạn những cải thiện đáng kể về làn da, sắc vóc nói riêng và sức khoẻ nói chung.

Đối với hiện tượng yếu sinh lý nam

Hồng sâm có tác dụng kích thích tinh hoàn sản sinh ra tinh trùng, đồng thời thúc đẩy quá trình hoàn thiện cấu tạo của tinh trùng tại mào tinh. Chưa hết, khả năng tăng cường lưu thông máu của hồng sâm còn giúp quý ông ghi điểm khi “lâm trận” nhờ việc kéo dài thời gian “xung phong”, khắc phục hiệu quả tình trạng “chưa đi chợ đã hết tiền”.

Đối với việc phòng ngừa và điều trị ung thư

Khi đã mắc bệnh, ung thư sẽ là cửa tử đối với tất cả chúng ta. Thế nên thay vì chờ đợi đến thời điểm tồi tệ đó, hãy chủ động phòng ngừa ngay khi có thể. Nghiên cứu cho thấy hai “người hùng” của hồng sâm là Rh2 và Rg3 không chỉ ức chế sự biến đổi gen tiền ung thư thành gen gây ung thư mà còn có tác dụng kiểm soát khả năng phân chia của tế bào ác, hỗ trợ tích cực vào quá trình khống chế di căn xa ở những bệnh lý nguy hiểm này.

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về hồng sâm và công dụng của hồng sâm đối với sức khoẻ con người. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc cơ bản nhất về loài dược liệu đặc biệt quý giá này và tiếp thêm niềm tin cho việc kiên trì sử dụng chúng trong thời gian dài để cải thiện sức khoẻ, phòng chống bệnh tật.

Hắc sâm

Nhân sâm sau khi chế biến được chuyển thành các loại: hồng sâm, hắc sâm, bạch sâm, thái cực sâm. Hắc sâm là một dạng đã qua chế biển của nhân sâm, rất giàu saponin đem đến công dụng tuyệt vời.

Hắc sâm là gì?

Hắc sâm hay còn gọi là huyền sâm (radix scrophulariae). Hắc sâm là sản phẩm được tinh chế từ nhân sâm, trải qua 9 lần hấp sấy khô cùng nhiều thành phần thảo dược khác. Dần dần sâm chuyển sang màu đen nên được gọi là hắc sâm.

hắc sâm

Trải qua nhiều lần hấp sấy giúp lượng saponin vượt trội hơn hẳn so với hồng sâm. Cụ thể nhân sâm tươi sau khi phơi hấp sấy đã giúp kích hoạt và thúc đẩy chuyển hóa các saponin quan trọng, đẩy số lượng saponin trong nhân sâm lên diện rộng.

hắc sâm

Công dụng của hắc sâm

Hiện tại hắc sâm có hàm lượng saponin cao nhất, Theo Wikipedia, Saponin là một glicozit tự nhiên thường được tìm thấy trong nhiều loại thực vật như cây mao lương hoa vàng, tỏi, hành tây, hoa chuông, đậu xanh, kiều mạch, cây dong…

Tuy nhiên, Saponin có trong nhân sâm thì đặc biệt hơn các loại thực vật thông thường ở cấu tạo hoá học đặc biệt. Vì vậy, để phân biệt, Saponin trong nhân sâm còn được gọi là Ginsenoside. Đây là từ ghép của nhân sâm (Ginseng) và Glicozit (Glycoside).

Sau đây là tác dụng của một số loại saponin quan trọng có trong hắc sâm:

– Saponin Ro: Có khả năng giải rượu,chống viêm gan ( giải độc gan), phục hồi tổn thương về gan.
– Saponin Rb1:  Kìm chế hệ thống thần kinh thiết yếu, làm dịu cơn đau, bảo vệ các tế bào gan.
– Saponin Rb2: Chống tiểu đường, xơ cứng gan, đẩy mạnh khả năng hấp thụ của tế bào gan.
– Saponin Rc: Tăng hiệu quả tổng hợp protein, giúp giảm từng cơn đau.
– Saponin Rd: Hoạt động của vỏ tuyến thượng thận được đẩy nhanh.
– Saponin Re: Bảo vệ gan, làm tăng tốc độ làm việc của các tế bào tủy.
– Saponin Rf: Có chức năng làm dịu cơn đau trong tế bào não.
– Saponin Rg1: Giúp tập trung, chống mệt mỏi.
– Saponin Rg2: Hạn chế sự gắn kết tiểu cầu máu, phục hồi trí nhớ.
– Saponin Rg3: Hạn chế quá trình chuyển giao của ung thư, có chức năng bảo vệ gan.
– Saponin Rh1: Bảo vệ gan, chống khối u, hạn chế gắn kết tiểu cầu trong máu.
– Saponin Rh2: Kìm hãm sự phát triển của tế bào ung thư, hạn chế sự phát triển của tế bào khối u.

Công dụng chính của hắc sâm:

Nâng cao sức khỏe, sức đề kháng

Giúp nâng cao, bồi bổ toàn diện, tăng cười hệ miễn dịch tự nhiên, tăng sức đề kháng giúp cơ thể luôn khỏe mạnh

Tỉnh táo minh mẫn

Hắc sâm là thực phẩm tuyệt vời trong việc nâng cao sự hoạt động trí não, đầu óc minh mẫn và sáng suốt, giúp ghi nhớ tốt hơn, tăng cường sự hoạt động cho não bộ.

Hỗ trợ điều trị ung thư

Hắc sâm còn có công dụng giảm các triệu chứng ung thư di căn, giảm tác hại của các bệnh về dạ dày, tiểu đường huyết áp,…

Giảm quá trình lão hóa

Đây còn là thảo dược tuyệt vời giúp chống lại sự lão hóa, kéo dài tuổi thọ. Sử dụng hắc sâm sẽ giúp duy trì nét thanh xuân tươi trẻ. Chị em phụ nữ sử dụng hắc sâm như một phương pháp làm đẹp hiệu quả.

Thành phần saponin Ginsenoside Rg và Rb của hắc sâm và hồng sâm

Gingsenoside hồng sâm Hàm lượng Gingsenoside hắc sâm Hàm lượng
Gingsenoside Rb1 0,87 mg/g Gingsenoside Rb1 38,55 mg/g
Gingsenoside Rb2 2,72 mg/g Gingsenoside Rb2 31,41 mg/g
Gingsenoside Rc 0,85 mg/g Gingsenoside Rb3 1,73 mg/g
Gingsenoside Rd 0,39 mg/g Gingsenoside Rc 22,62 mg/g
Gingsenoside Re 1,45 mg/g Gingsenoside Rd 15,94 mg/g
Gingsenoside Rg1 2,31 mg/g Gingsenoside Re 17,20 mg/g
Gingsenoside Rg3 0,79 mg/g Gingsenoside Rg1 7,86 mg/g
Gingsenoside Rh1 0,86 mg/g Gingsenoside Rg2 1,87 mg/g
Gingsenoside Rg3 12,23 mg/g
Gingsenoside Rh1 2,42 mg/g
Gingsenoside Rh2 Có xuất hiện
Gingsenoside X Có xuất hiện

 

Nguồn: Daedong

Sâm Hàn Quốc

Nhân sâm – sâm Hàn Quốc là loại thảo dược quý nổi tiếng với nhiều công dụng bồi bổ sức khỏe, điều hòa huyết áp hay hỗ trợ điều trị ung thư, … Sâm Hàn Quốc (Panax ginseng) thuộc họ Araliaceae và nó là một loại thảo dược bổ sung có nguồn gốc từ rễ cây. Sâm Hàn Quốc có hình dạng phần đầu và phần củ giống như đầu và thân mình của người, phần rễ dài, chia tách rõ ràng giống như đôi chân nên còn gọi là nhân sâm.

Các chuyên gia nghiên cứu về Sâm Hàn Quốc tin rằng: đặc điểm hình dáng của nhân sâm Hàn Quốc là độc nhất. Đây là sự kết hợp tuyệt vời giữa đất đai, khí hậu và phương pháp canh tác từ lâu đời của người Hàn Quốc.

sâm hàn quốc

Công dụng Sâm Hàn Quốc 

Theo y học sâm Hàn Quốc chứa các thành phần hợp chất hữu cơ quan trọng như Germanium, Glycoside Panaxin cùng với các vitamin B1, vitamin B2, các axit béo như axit Panmitic, Stearic, Linoleic và các axit amin. Những thành phần này đã đem đến 5 ích lợi sau:

Phát triển trí tuệ :

Sâm Hàn Quốc đem đến rất nhiều lợi ích cho sự phát triển của não bộ. Đối với trẻ em sâm Hàn Quốc giúp cân bằng những vi chất trong cơ thể hỗ trợ trẻ nâng cao sức đề kháng, giúp trí não được phát triển khỏe mạnh và an toàn hơn. Với người lớn sâm Hàn Quốc có tác dụng bồi bổ trí não, tăng cường nâng cao trí nhớ, có ích cho quá trình học tập, nghiên cứu… Thêm vào đó, dùng nhân sâm Hàn Quốc đều đặn hỗ trợ hạn chế nguy cơ trầm cảm, lo lắng hay mệt mỏi mãn tính

Tăng cường hệ miễn dịch:

Sâm Hàn Quốc không những có khả năng tăng sức đề kháng cho cơ thể trước các tác nhân xấu từ môi trường mà chúng còn giúp cải thiện hệ miễn dịch, nâng cao sức bền cho những người thường xuyên lao động nặng, vận động nhiều hoặc người luyện tập thể thao. Với người cao tuổi khi khả năng miễn dịch của độ tuổi này giảm sút, sâm Hàn Quốc có thể được sử dụng để hỗ trợ điều trị cho người bị bệnh thiếu máu, viêm dạ dày, hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.

Hỗ trợ điều trị bệnh :

Sâm Hàn Quốc giúp kìm hãm sự phát triển của tế bào ác tính. Bởi trong nhân sâm có chứa saponin, là chất ức chế các tế bào gây ung thư. Chính vì vậy, nó được dùng như một loại thực phẩm quý hiếm trong quá trình điều trị và hỗ trợ ngăn chặn sự phát triển các tế bào gây ung thư trong y học (như ung thư gan, dạ dày, da,…).

Bên cạnh đó sâm còn có tác dụng:
– Giúp người bệnh cải thiện sự mệt mỏi trong quá trình điều trị.
– Kích thích cảm giác thèm ăn, làm giảm các tác dụng phụ không mong muốn.
– Hạn chế gặp phải các tình trạng rụng tóc, nôn mửa, chán ăn, thiếu máu, khô miệng, suy giảm số lượng bạch cầu trong máu.
– Theo nhiều nghiên cứu cho thấy bệnh nhân ung thư nếu dùng sâm hoặc các chế phẩm từ nhân sâm sẽ hồi phục nhanh và kéo dài tuổi thọ.

Ngăn ngừa sự lão hoá :

Không chỉ có tác dụng đối với sức khỏe mà nhân sâm còn là thành phần chính trong nhiều loại mỹ phẩm nổi tiếng, được phụ nữ tin dùng. Sâm Hàn Quốc giúp nuôi dưỡng các tế bào da từ sâu bên trong. Đồng thời giúp cân bằng độ ẩm, ngăn chặn quá trình lão hóa. Giúp cho làn da duy trì được độ căng khỏe, làm chậm thời điểm xuất hiện nếp nhăn trên da hay một vài dấu hiệu lão hóa khác.

Cải thiện sức khỏe tình dục:

Sâm từ lâu đã được biết đến là một loại thảo dược thường được dùng trong điều trị các vấn đề về sức khỏe của phụ nữ. Sử dụng sản phẩm sâm đỏ Hàn Quốc có thể giúp tăng cường nội tiết tố estrogen, tăng ham muốn tình dục ở phụ nữ.

Các loại Sâm Hàn Quốc:

Hồng sâm

Hồng sâm là những củ sâm tốt nhất sau quá trình sàng lọc kỹ càng sẽ được đem đi hấp cách thuỷ cho đến khi thành phần nước chỉ còn 15% nước. Sau đó chúng sẽ được ép khô, lúc này ruột củ sâm có màu hồng đỏ mùi thơm, vị ngọt hơi đắng nên được gọi là Hồng sâm.

Đây cũng là một trong những loại nhân sâm được sử dụng phổ biến nhất. Người ta thường chế biến Hồng sâm thành các sản phẩm đơn giản, tiện dụng nhưng vẫn giữ nguyên được công dụng, tính chất của chúng. Một số sản phẩm được chế biến từ Hồng sâm như: Trà Hồng sâm, Kẹo Hồng Sâm, cao Hồng sâm.

hồng sâm

Tác dụng của Hồng sâm 

– Giúp phòng chống ung thư và ngăn ngừa sử phát triển tế bào ung thư
– Làm hạ đường huyết và giảm bệnh đái tháo đường
– Giúp ngăn ngừa vô sinh ở nam và nữ giới
– Điều hoà huyết áp và làm giảm các bệnh về tim mạch

Hắc sâm

Hắc sâm là loại sâm có nguồn gốc từ nhân sâm tươi 6 năm tuổi của Hàn Quốc. Sau khi qua 9 giai đoạn hấp sấy khô thì hình thành nên hắc sâm Hàn Quốc. Trải qua nhiều quá trình hấp sấy giúp thành phần dinh dưỡng của chúng tăng cao hơn 300% so với mức trung bình của các loại nhân sâm khác.

hắc sâm

Tác dụng của Hắc sâm 

– Tăng cường sức khỏe và thể lực, cải thiện sức đề kháng
– Cải thiện trí nhớ, giúp đầu óc được minh mẫn
– Giải độc, cải thiện chức năng gan, thận
– Tốt cho bệnh nhân mắc các bệnh về huyết áp đặc biệt là huyết áp thấp.

Bạch sâm:

Bạch sâm là loại củ sâm không phải qua công đoạn chế biến. Để có được củ bạch sâm chỉ cần rửa sạch, nhúng qua nước sôi. Sau đó đem ngâm với đường là phơi khô được.

bạch sâm

Tác dụng của Bạch Sâm 

– Hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch
– Bạch sâm phục hồi sức khoẻ người bệnh

Đối tượng sử dụng sâm Hàn Quốc?

Chắc hẳn ai cũng biết được được nhân sâm là một loại củ vô cùng quý báu mà thiên nhiên đã ban tặng con người chúng ta. Nhưng không phải ai cũng phù hợp để sử dụng loại sâm này. Cùng tìm hiểu những đối tượng nào nên và không nên sử dụng sâm Hàn Quốc.

Người nên sử dụng sâm Hàn Quốc:

Sâm Hàn Quốc là một thần dược quý có chứa nhiều giá trị dinh dưỡng. Một số đối tượng nên sử dụng sâm Hàn Quốc như:
– Những người có sức khỏe yếu, sức đề kháng yếu.
– Những người vừa bị bệnh nặng, vừa trải qua quá trình phẫu thuật cần phục hồi sức khỏe.
– Những người lao động vất vả, căng thẳng đầu óc, yếu sinh lí.
– Người mắc các bệnh về tim mạch, điều trị ung thư, tiểu đường thì nên sử dụng sâm Hàn Quốc.
– Thế nhưng phải sử dụng đúng cách và đúng liều lượng. Nếu sử dụng quá nhiều cơ thể không thể hấp thụ hết gây lãng phí, ngược lại còn phản tác dụng và có thể xuất hiện những tác dụng không mong muốn

Người không nên sử dụng sâm Hàn Quốc 

Còn đối với những người bị bệnh trào ngược dạ dày, cao huyết áp, phụ nữ mang thai thì không nên dùng sâm Hàn Quốc. Bởi nó có thể kích thích buồn nôn, làm tăng huyết áp.
Phụ nữ mang thai sử dụng có nguy cơ sảy thai. Trẻ em dưới 13 tuổi cũng không nên dùng vì lúc này trẻ đang phát triển. Trẻ có thể bị đau ngực tăng chịu trứng phế quản, phế quản, ho ra máu nếu sử dụng sâm Hàn Quốc thường xuyên.

Nấm bào ngư

Nấm bào ngư là một loại nấm có vị ngọt, giàu dinh dưỡng, tốt cho hệ tiêu hóa, có thể chế biến nên nhiều món ăn ngon và công dụng của nấm bào ngư còn bổ trợ tốt cho sức khỏe…

  • Tên tiếng Việt: Nấm bào ngư
  • Tên tiếng Anh thông dụng: Abalone mushroom, oyster mushroom
  • Tên khoa học: Pleurotus ostreatus
  • Nhiều tên gọi khác: Nấm trắng, Nấm dai, Nấm sò.
  • Phân loại: Nấm bào ngư xám và Nấm bào ngư trắng

nấm bào ngư

Nấm bào ngư xám còn có nhiều đặc tính dược liệu do nó có chứa các Statin như Lovastatin có tác dụng giảm cholesterol khá tốt. Bên cạnh đó nó còn hỗ trợ giảm đường trong máu, giúp tri bệnh mỡ máu và tiểu đường rất tốt cho sức khỏe người dùng.

Trong loại nấm này có chứa các Pleutorin, chúng có tác dụng kháng khuẩn và ngừa sự phát triển của các tế bào ung thư tương tự giống như nấm rơm.

Trong tự nhiên, loại nấm này có khả năng có tiết ra chất kháng tuyến trùng và giun tròn, do đó nấm còn có tác dụng phòng ngừa giun, sán rất tốt cho cơ thể.

Do nấm có khả năng hấp thụ vitamin như cơ thể người, nên nấm bào ngư phơi khô còn có thể nạp thêm Vitamin D vô chúng, đồng nghĩa chúng sẽ cung cấp thêm Vitamin D cho cơ thể con người khi ăn.

Nấm bào ngư bổ dưỡng không kém gì thịt heo và thịt bò. tuy hàm lượng dinh dưỡng phong phú nhưng loại nấm này chỉ có 35 calo/100 gram trọng lượng tươi và hơn 200 calo/100 gram trọng lượng khô. vì vậy có thể an tâm ăn nhiều nấm mà không hề lo bị tăng cân.

Chất Protein trong loại nấm này hoàn toàn có thể so sánh với thịt động vật, thậm chí ngon hơn và bổ dưỡng hơn rất nhiều cho những người ăn chay. Với Nấm bào ngư khô hoặc ở dạng bột thì hàm lượng Protein chiếm tới 33%– 43%.

Các nhà nghiên cứu đã phân tích và tìm ra được một vài dưỡng chất tốt có trong loại nấm tươi này như: “protide 4%, glucide 3,4%, vitamine C, vitamine PP, acide folic, Protein, các acide béo không no…“.

nấm bào ngư

Nấm bào ngư được xem là một trong những thực phẩm ăn chay ngon hàng đầu, được ưa dùng nhiều nhất bên cạnh nấm rơm hay nấm hương,…Vị của nấm này sẽ giúp cho các món ăn chạy có vị ngọt đậm đà một cách tự nhiên nhất.

Loại nấm này kết hợp với các loại thịt để xào nấu, kho, ăn lẩu, kết hợp tiềm hầm đều rất ngon. Nấm bào ngư nấu canh, nấu cháo cũng rất tuyệt vời.

Sâm Ngọc Linh

Sâm Ngọc Linh là một loài sâm Việt Nam, được tìm thấy tại miền Trung Trung Bộ Việt Nam, mọc tập trung ở các huyện miền núi Ngọc Linh thuộc huyện Đăk Tô và huyện Tu Mơ Rông tỉnh Kon Tum, huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam

Sâm Ngọc Linh được xem là một loại thảo dược quý hiếm có tác dụng hiệu quả trong việc bảo vệ sức khỏe và ngăn ngừa bệnh tật. Nhiều nghiên cứu hiện đại đã chứng minh tác dụng thần kỳ của Sâm Ngọc Linh đối với sức khỏe. Sâm Ngọc Linh cũng được đánh giá là loại sâm tốt nhất Thế giới.

Hiện nay sâm Ngọc linh – danh pháp: Panax vietnamensis – đã chính thức được công nhận là sản phẩm Quốc gia – Quốc Bảo Việt Nam.

Đặc điểm của Sâm Ngọc Linh

Sâm Ngọc Linh là một loại cây thân thảo sinh trưởng khá chậm, có thể sống đến hơn trăm năm.

Củ sâm gồm ba phần: thân rễ (có mắt dạng đốt trúc), rễ củ (trứng) và rễ con. Thân rễ có đường kính 1–2 cm, mọc bò ngang trên hoặc dưới mặt đất độ 1–3 cm. Thời điểm tháng 4 hàng năm, sau khi bà con đốt rẫy, mưa nhiều củ sâm dễ bị thối. Nên nhiều khi bạn thấy củ sâm chỉ có 1 nửa. Rễ củ của sâm rừng rất bé hoặc không có và cũng ít rễ con.  hân khí sinh thẳng đứng, màu lục hoặc hơi tím, nhỏ, có đường kính thân độ 4-8mm, cao 40-100cm. Thường tàn lụi hàng năm tuy thỉnh thoảng cũng tồn tại một vài thân trong vài năm.

Trên đỉnh của thân mang lá là lá kép hình chân vịt mọc vòng với 3-5 nhánh lá. Cuống lá kép dài 6-12mm, mang 5 lá chét, lá chét ở chính giữa lớn hơn cả với độ dài 12–15 cm, rộng 3–4 cm. Lá chét phiến hình bầu dục, mép khía răng cưa, chóp nhọn, lá có lông ở cả hai mặt. Cây 4-5 năm tuổi bắt đầu có hoa màu vàng nhạt. Quả mọc tập trung ở trung tâm của tán lá khi chín ngả màu đỏ cam với một chấm đen không đều ở đỉnh quả. Mỗi cây trung bình có từ 30-50 quả.

Thành phần của sâm Ngọc Linh

  • Hợp chất saponin được xem là thành phần hoạt chất chủ yếu của cây Sâm Ngọc Linh cũng như của các loài sâm khác trên thế giới, nó quyết định tác dụng bồi bổ sức khỏe và hổ trợ trị bệnh. Sâm Ngọc Linh có 52 hợp chất saponin bao gồm 26 saponin đã biết và 26 saponin có cấu trúc mới mà chưa có loại sâm nào trên thế giới có được.
  • Trong đó có thành phần MR-2 là thành phần chủ yếu trong Sâm Ngọc Linh, thành phần này có tác dụng hỗ trợ và ngăn ngừa ung thư.
  • Hợp chất polyacetylen: Trong thành phần hợp chất của Sâm Ngọc Linh có 7 hợp chất đã được phân lập, 5 hợp chất đã được xác định cấu trúc.
  • Thành phần axit amin: Thành phần hợp chất của Sâm Ngọc Linh có chứa 18 acid amin, trong đó 8 acid amin thiết yếu.
  • Thành phần axit béo: Các chất béo được tìm thấy trong thành phần hợp chất của Sâm Ngọc Linh, trong đó có rất nhiều loại thuộc loại quý hiếm.-
  • Thành phần các nguyên tố vi đa lượng: Thành phần hợp chất của Sâm Ngọc linh có chưa 20 nguyên tố đa vi lượng cần thiết cho con người.
  • Ngoài các loại thành phần trên thì Sâm Ngọc Linh còn có rất nhiều các thành phần quý hiếm khác như: Tinh dầu, Sinh tố C,….

Công dụng của Sâm Ngọc Linh

  1. Tăng cường sức khỏe
  2. Giảm cảm giác mệt mỏi.
  3. Chống trầm cảm, stress, căng thẳng do tâm lý.
  4. Giúp ngủ ngon, ngủ sâu giấc, chống mất ngủ.
  5. Tác dụng bảo vệ Gan, hổ trợ phòng ngừa các bệnh về gan.
  6. Phòng ngừa tổn thương màng não.
  7. Giúp hỗ trợ rối loạn cương dương cho nam giới.
  8. Giúp tăng cường hệ miễn dịch.
  9. Tác dụng kháng vi trùng.
  10. Tác dụng chống oxy hóa.
  11. Tác dụng chống viêm.
  12. Tác dụng chống nhiễm trùng.
  13. Hỗ trợ các bệnh Ung Thư.
  14. Làm đẹp da
  15. Chống lão hóa

Trứng cá tầm đen

Trứng cá tầm đen ( Caviar) thượng hảo hạng được lấy từ các loại cá tầm phổ biến là Beluga, Osetra và Sevruga, các loại cá tầm này chủ yếu sống ở vùng biển Caspi và rất khan hiếm.

Trứng cá tầm đen được xem là món ăn biểu tượng cho sự sang trọng và đẳng cấp. Thời xưa, trứng cá tầm đen được phục vụ trong các cung điện hoàng gia Châu Âu vì sự quý hiếm và đắt đỏ của nó.

Trứng cá tầm đen ngày nay là một trong những món ăn hàng đầu trong thực đơn của các nhà hàng sang trọng. Trứng cá tầm đen thường được phân loại theo kích cỡ và hương vị. Kích thước càng lớn và hương vị càng nhẹ thì giá sẽ càng cao.

Trứng cá tầm đen có một số đặc tính sau:

  • Trứng cá tầm đen thành phẩm còn có kết cấu tách rời nhau từng hạt và không bám vào nhau.
  • Trứng cá tầm đen có hương vị giòn tan, thanh âm lộp bộp vui tai khi người dùng thưởng thức cảm giác như “nổ” trong miệng khi ăn. Trứng cá tầm đen này có vị mặn nhẹ lạ và rất riêng.
  • Trứng cá tầm đen có nguồn dinh dưỡng rất cao. Trong trứng cá tầm đen chứa đầy đủ các chất như: Vitamin A, C, D, B6, B12, các khoáng chất tốt cho cơ thể.

Một số công dụng của trứng cá tầm:

1  Làm đẹp da

Trứng cá tầm chứa nhiều chất chống oxy hóa giúp giảm thiểu các nếp nhăn, làm săn chắc da và chống lão hóa. Loại trứng này cũng chứa nhiều chất giúp tái tạo và duy trì độ đàn hồi da như iốt, peptide, kẽm, sắt, magiê và retinol.

Trứng cá tầm còn chứa các axit amin thiết yếu tạo thành protein như collagen và elastin giúp trẻ hóa làn da. Đây cũng là loại thực phẩm giúp nuôi dưỡng da trắng sáng, mềm mại và tươi tắn nhờ các thành phần vitamin A, D, E và các axit amin.

2. Cải thiện sức khỏe xương

3. Cải thiện lưu thông máu

Trứng cá tầm có chứa nhiều axit béo omega-3.

4. Tốt cho sức khỏe tình dục

Trứng cá tầm chứa hàm lượng vitamin B12, B2 và canxi lớn và giúp cân bằng nồng độ testosterone và nuôi dưỡng các tế bào thần kinh giúp bạn thêm hưng phấn.

5. Tốt cho tim mạch
Trứng cá tầm có chứa nhiều selenium và vitamin E nên có thể giúp bạn tránh khỏi các nguy cơ mắc bệnh tim mạch như đột quỵ, đau tim hay tắc tĩnh mạch. Những người bị cao huyết áp ăn trứng cá tầm cũng có thể giúp huyết áp bình ổn trở lại.
6. Ngăn ngừa ung thư
Trứng cá tầm chứa nhiều chất selenium giúp ngăn ngừa bệnh ung thư. Một nghiên cứu kéo dài 5 năm cho thấy những người dùng 200mg seleniumn mỗi ngày đã giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư tuyến tiền liệt, ung thư đại trực tràng và ung thư phổi. Nghiên cứu này được thực hiện tại Đại học Cornell (Mỹ) và Đại học Arizona (Mỹ).7. Hỗ trợ điều trị trầm cảmTrung bình cứ 10 người sẽ có 7 người phải uống thuốc điều trị trầm cảm. Tuy nhiên, những loại thuốc này thường khiến nhiều người gặp phải các tác dụng phụ. Thay vào đó, bạn có thể ăn trứng cá tầm. Đây là loại thực phẩm có tác dụng thúc đẩy tinh thần thường được bác sĩ chỉ định trong chế độ ăn uống hàng ngày. Trứng cá tầm có chứa nhiều axit béo omega-3 giúp bạn giảm thiểu các bệnh về tâm lý như trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, rối loạn lo âu.

8. Hỗ trợ điều trị đau nửa đầu

Trứng cá tầm chứa nhiều vitamin B5 (còn được gọi là axit pantothenic) giúp hỗ trợ giảm đau đầu và điều chỉnh nồng độ cholesterol trong máu, ngăn ngừa một số bệnh như tim mạch, mỡ máu cao, đột quỵ…

Nguồn: Tổng hợp

Đông trùng hạ thảo

Đông trùng hạ thảo là một trong những dược liệu quý hiếm nhất và được người tiêu dùng mua sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu về sức khỏe.

Đông trùng hạ thảo (ĐTHT) – về cơ bản – là một dạng cộng sinh giữa một loài nấm túi có tên khoa học là Cordyceps sinensis (Berk.) Sacc với sâu non (ấu trùng) của một loài côn trùng thuộc chi Hepialus. Khi những loại nấm ký sinh này tấn công vật chủ, chúng sẽ thay thế mô của nó và nảy mầm những thân dài, mảnh mọc bên ngoài cơ thể vật chủ.

Vào mùa đông, nấm bắt đầu ký sinh vào sâu non và làm chết sâu non vì ăn hết chất dinh dưỡng của chúng. Mùa hè ấm áp, nấm bắt đầu mọc ra khỏi sâu như một ngọn cỏ và vươn lên khỏi mặt đất.

Đầu của ngọn nấm là một thể đệm (stroma) hình trụ thuôn nhọn, phần còn lại của côn trùng vẫn nằm dưới mặt đất. ĐTHT được thu hái bằng tay, phơi khô và sử dụng.

Đông trùng hạ thảo tự nhiên chỉ phát hiện vào mùa hè ở một số cao nguyên cao hơn mặt biển từ 3500 đến 5000m như các vùng Tây Tạng, Tứ Xuyên, Thanh Hi, Cam Túc, Vân Nam thuộc Trung Quốc.

Phần “thảo” là nấm nhô lên khỏi mặt đất của ĐTHT tự nhiên

đông trùng hạ thảo

Đông trùng Hạ thảo tự nhiên đã được phơi khô

Tác dụng của đông trùng hạ thảo
Đông Trùng Hạ Thảo chứa Cordycepin, Adenosine, D-manitol, Polysaccharide, Acid amin, nguyên tố Selen, Các acid béo, các nguyên tố vi lượng, giàu vitamin đã tạo nên giá trị về công dụng của ĐTHT vô cùng đa dạng, cụ thể:

  • Đông trùng hạ thảo tác dụng bồi bổ cơ thể, giúp tăng cường hệ miễn dịch, tăng sức đề kháng thông qua đó tạo sức khỏe tốt hơn cho người sử dụng.
  • Đông trùng hạ thảo kháng viêm, kháng khuẩn, ngăn ngừa các loại virus viêm gan B, Lao, AIDS xâm nhập vào cơ thể.
  • Chống lão hóa
  • Chống khối u tiềm năng
  • Hỗ trợ điều trị ung thư, hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân điều trị xạ trị.
    Đông trùng hạ thảo bảo vệ tim mạch, hạ huyết áp, chống lại sự thiếu máu cơ tim.
  • Đông trùng hạ thảo điều trị bệnh thận hư, chống lại sự suy thoái thận, điều trị bệnh tiểu đường
  • Đông trùng hạ thảo điều trị liệt dương, di tinh, giúp tăng cường sinh lý.
  • Hỗ trợ điều trị thoái hóa, đau nhức xương khớp.
  • Tác dụng đặc trị ho hen, ho có đờm.

Hiện nay, Đông trùng Hạ thảo tự nhiên vùng Tây Tạng rất đắt đỏ và hiếm nên tình trạng làm giả bằng chất liệu khác khác hoặc dùng nấm nhìn tương tự nhưng không phải ĐTHT là rất nhiều. Để tìm mua đúng Đông trùng hạ thảo tự nhiên thật cũng rất rủi ro.

Do đó, một số cơ sở, viện nghiên cứu tại Trung Quốc cũng như Việt Nam đã nghiên cứu nuôi trồng Đông trùng Hạ thảo và đã thành công, nhận định chất lượng đạt từ 60% đến 70% so với ĐTHT tự nhiên Tây Tạng nhưng giá thành thấp hơn rất nhiều lần, tạo cơ hội cho người cần dùng được dễ dàng dùng ĐTHT hơn.

Đông trùng Hạ thảo nuôi trồng

Đông trùng Hạ thảo kế hợp với ẩm thực tạo ra những món ăn bổ dưỡng – bài thuốc quý có công dụng rất tốt với khỏe, ví dụ các món tiềm hầm có Đông trùng Hạ thảo.

Ai nên dùng Đông trùng Hạ thảo?

Sở dĩ ĐTHT được nhiều người sử dụng như vậy là công dụng tuyệt vời cho sức khỏe. Cụ thể hơn về công dụng của đông trùng hạ thảo giúp chăm sóc, bồi bổ cho hầu hết các đối tượng già trẻ lớn bé:

  • Người đang ốm:

Khi đang bệnh, cơ thể chúng ta sẽ suy giảm thể lực và sức đề kháng. Lúc này, bổ sung trùng thảo sẽ giúp bồi bổ và cơ thể sẽ mau chóng hồi phục. Không những vậy, người khỏe mạnh cũng có thể dùng để phòng bệnh tật.

  • Người yếu sinh lý:

Đông trùng Hạ thảo có công dụng điều trị liệt dương, di tinh, giúp tăng cường sinh lý.

  • Người không hấp thu chất dinh dưỡng, gầy yếu và suy dinh dưỡng:

Có những người dù ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng nhưng không hấp thụ được. Vì vậy, cơ thể sẽ gầy yếu và trông thiếu sức sống. Nếu bạn sử dụng trùng thảo đúng cách, hệ tiêu hóa sẽ được cải thiện và giúp hấp thu tốt, tăng cân nhanh chóng.

  • Người lớn tuổi:

Đối tượng này được khuyến khích sử dụng ĐTHT nhiều nhất để chống lại các bệnh tật của tuổi già, bồi bổ gân cốt. Công dụng đông trùng hạ thảo với đối tượng này là làm chậm quá trình lão hóa, kích thích ăn ngủ ngon giấc.

error: Content is protected !!